Top 7 # Xem Nhiều Nhất Hợp Đồng Đại Lý Tiếng Anh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Aaaestheticclinic.com

Hợp Đồng Đại Lý Tiếng Anh Là Gì

Mặc dù gần giống với các loại hợp đồng khác nhưng hợp đồng đại lý thương mại có nhiều điểm cụ thể và bạn thắc mắc rằng hợp đồng đại lý tiếng Anh là gì?

Hợp đồng đại lý tiếng Anh là gì?

Hợp đồng đại lý tiếng Anh là: agency contracts

Sự khác biệt giữa hợp đồng đại lý thương mại và hợp đồng nhượng quyền

Các hợp đồng đại lý thương mại cũng khác từ hợp đồng nhượng : trên thực tế, không giống như các đại lý thương mại người kết luận hợp đồng với danh nghĩa và đại diện cho một nhà cung cấp (gốc), người được nhượng quyền là một nhà kinh doanh độc lập, người mua hàng hoá. cho một nhà cung cấp và bán lại chúng thay mặt và nhân danh anh ta.

– Một bồi thường là do các đại lý thương mại trong trường hợp vi phạm các mối quan hệ hợp đồng, không giống như các đại lý.

– Đại lý thương mại được hưởng lợi từ các quy định cụ thể được quy định trong Bộ luật Thương mại trong khi hợp đồng nhượng quyền được điều chỉnh bởi các quy định của luật hợp đồng thông thường

– Các hợp đồng đại lý thương mại là không nhất thiết phải độc quyền . Đại lý thương mại, không giống như người được nhượng quyền, không nhất thiết được hưởng lợi từ độc quyền lãnh thổ , thậm chí anh ta có thể chấp nhận sự đại diện của các bên giao đại diện khác mà không cần bất kỳ sự ủy quyền nào. Mặt khác, anh ta phải tôn trọng nghĩa vụ phi cạnh tranh.

– Nó được trả bằng hoa hồng tương ứng với giá trị của các hợp đồng đã ký kết thay mặt cho nhà cung cấp, trong khi người nhượng quyền được trả bằng tỷ suất lợi nhuận (chênh lệch giữa giá mua và giá bán lại của hàng hóa)

– Trong khi đại lý thương mại được hưởng lợi từ việc bồi thường thiệt hại phải gánh chịu, bên nhượng quyền không có quyền gia hạn hợp đồng của mình .

Thông tin bắt buộc phải xuất hiện trong hợp đồng đại lý thương mại

Một hợp đồng như vậy không nhất thiết phải có văn bản, nhưng điều này được khuyến khích để tránh bất kỳ tranh chấp nào, đặc biệt là về việc thực hiện hợp đồng.

Các đề cập bắt buộc là:

– Chi tiết liên lạc đầy đủ của các bên

– Mô tả các sản phẩm hoặc dịch vụ mà đại lý chịu trách nhiệm bán

– Nhắc nhở về các quy định của Bộ luật Thương mại áp dụng cho các đại lý thương mại

– Thời hạn của hợp đồng

– Khu vực địa lý và phân khúc khách hàng mà đại lý bán hàng phải tìm kiếm

– Nghĩa vụ của các bên: trong số các nghĩa vụ này, người đại diện có nghĩa vụ trung thành đối với người giao đại diện của mình

– Phương thức tính và trả thù lao của đại lý thương mại: thù lao này do các bên tự do ấn định nhưng nhìn chung là tiền hoa hồng.

– Các điều kiện để có thể chấm dứt mối quan hệ

– Các điều kiện để có thể chuyển giao nhiệm vụ (hợp đồng đại lý thương mại có thể tự do chuyển nhượng cho bên thứ ba)

– Cuối cùng, một điều khoản không cạnh tranh sau khi chấm dứt hợp đồng có thể được quy định: nó phải được thiết lập bằng văn bản, giới hạn trong 2 năm sau khi chấm dứt hợp đồng, điều khoản cấm chỉ áp dụng cho khu vực địa lý, khách hàng hoặc loại hàng hóa có trong hợp đồng.

Nguồn: https://lg123.info/

Mẫu Bản Dịch Hợp Đồng Đại Lý Độc Quyền Song Ngữ Anh

Mô tả

Xin giới thiệu mẫu bản dịch Hợp đồng đại lý phân phối độc quyền song ngữ Anh-Hoa (独家经销协议-中英文) được dịch bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS.

Mẫu hợp đồng này rất hữu ích đối với các công ty đang muốn ký kết hợp đồng nhà phân phối khu vực hay hợp đồng đại lý độc quyền phân phối máy móc, thiết bị, sản phẩm với đối tác Trung Quốc, Đài Loan, Hong Kong, v.v.

Mẫu hợp đồng phân phối độc quyền tiếng Trung (song ngữ Việt Trung)Mẫu hợp đồng phân phối độc quyền tiếng Anh (song ngữ Anh Việt)Mẫu hợp đồng phân phối không độc quyền tiếng Anh (song ngữ Anh Việt)

Bản dịch Hợp đồng phân phối độc quyền song ngữ Hoa – Anh

Kéo xuống để xem mẫu hợp đồng nhà phân phối độc quyền bằng tiếng Hoa (dạng song ngữ Anh Hoa) được dịch bởi đội ngũ Dịch Thuật SMS.

Mẫu bản dịch Hợp đồng phân phối độc quyền song ngữ Anh-Hoa

Vì sao bạn nên mua mẫu Hợp đồng phân phối tiếng Trung-Anh này?

(Thay vì tải miễn phí ở đâu đó trên mạng)

Với một số tiền rất nhỏ (so với chi phí thuê dịch), bạn sẽ nhận được một bản hợp đồng:

Dài 30 trang với các điều khoản cực kỳ chi tiết, đầy đủ, chặt chẽ

Trình bày song ngữ Anh – Trung chuyên nghiệp theo từng đoạn, từng điều khoản

File word, dễ dàng chỉnh sửa, in ấn

Quan trọng nhất: Bản dịch mẫu này được dịch chuẩn xác theo ngôn ngữ hợp đồng kinh tế tiếng Hoa và tiếng Anh bởi chính đội ngũ của Dịch Thuật SMS, chứ không phải là tài liệu trôi nổi trên mạng.

Thay vì tốn thời gian và công sức để soạn thảo một bản hợp đồng mới từ đầu, sau đó thuê dịch thuật và chờ đợi bản dịch trong nhiều ngày, chỉ cần đặt mua mẫu hợp đồng đại lý phân phối chuẩn chất lượng cao của chúng tôi, bạn sẽ tiết kiệm rất nhiều công sức, thời gian và tiền bạc, có thể ký kết hợp đồng ngay với đối tác và tập trung vào công việc kinh doanh chính của bạn!

Chuyên gia dịch thuật hợp đồng thương mại tiếng Trung

Dịch Thuật SMS có kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực dịch thuật hợp đồng tiếng Hoa, bao gồm cả dịch thuật từ tiếng Việt sang tiếng Hoa, Hoa sang Việt, và cả dịch tiếng Anh sang Hoa, Hoa sang Anh.

Để nhận bảng giá dịch tiếng Trung cho hợp đồng thương mại, dịch vụ, mua bán, xây dựng, thuê nhà xưởng, hãy:

Hơn 1.000 bản dịch mẫu chất lượng cao từ Kho bản dịch mẫu của chúng tôi:

Xe Nâng Tiếng Anh Là Gì? Xe Nâng Tay, Xe Nâng Người Trong Tiếng Anh

Điều này khiến cho những người mới bắt đầu tìm hiểu về xe nâng cảm thấy bị bối rối, dễ nhầm lẫn. Chính vì thế nên trong bài viết này, Vina-Forklift sẽ nói chi tiết về tên gọi tiếng Anh của từng loại xe nâng để giúp bạn hiểu một cách rõ ràng và chính xác nhất.

Xe nâng tay tiếng anh là gì?

Ngay ở Việt Nam, xe nâng tay cũng có rất nhiều tên gọi khác nhau. Chẳng hạn như xe nâng tay thấp, xe nâng pallet, xe nâng hạ bằng tay, xe nâng đẩy tay… Thật may mắn là trong tiếng anh, xe nâng tay chỉ có hai cái tên phổ biến nhất chính là Hand Pallet Truck và Pallet Jack.

Xe nâng cao tiếng anh là gì?

Xe nâng cao là loại xe có thể đưa hàng lên độ cao 1m6, 2m, thậm chí là 3m. Xe hoạt động chủ yếu bằng tay nâng nên còn được gọi là xe nâng tay cao.

Xe nâng điện tiếng anh là gì?

Electric Pallet Jack, Electric Pallet Truck, Electric Walkie Pallet Jack: Đây là tên gọi dùng để chỉ loại xe nâng tay điện. Nếu bạn chưa biết xe nâng tay điện là gì, thì đây là loại xe có chiều cao nâng, kích thước càng, độ rộng càng tương tự các loại xe nâng tay. Điểm khác biệt ở đây là nó di chuyển và nâng hạ bằng điện chứ không phải bằng tay.

Electric Stacker: Là loại xe nâng chạy điện, nâng hàng lên cao 1m, 2m, 3m và có thể là 4m hoặc 5m. Dòng xe nào được tích hợp thêm khả năng co giãn càng nâng thì được gọi là Electric Reach Stacker hoặc Electric Reach Truck.

Counterbalance Electric Stacker: được hiểu là xe nâng điện đối trọng. Nhiều người nhầm lẫn đây là tên của xe nâng ngồi lái. Còn xe Reach Truck là xe nâng điện đứng lái. Hiểu như vậy là sai hoàn toàn.

Xe nâng ngồi lái tiếng anh là gì?

Xe nâng ngồi lái là dòng xe nâng mà người vận hành ngồi điều khiển xe như khi lái một chiếc ô tô. Dòng xe này có khả năng nâng hàng mạnh hơn xe nâng tay, xe nâng cao, xe nâng điện gắp nhiều lần.

Forklift là cách gọi chung cho dòng xe này. Nhưng nếu phân loại ra theo nhiên liệu sử dụng thì sẽ có những cách gọi khác. Xe chạy bằng động cơ diesel sẽ gọi là Diesel Forklift. Chạy bằng điện thì Electric Forklift. Còn hoạt động bằng Gas/LGP thì Gas/LPG Forklift.

Xe nâng người tiếng anh là gì?

Xe nâng người là loại xe được thiết kế với chiều cao nâng vượt trội từ 10-20m. Thậm chí có loại đến cao 30-40m. Nhiệm vụ chính của nó là đưa người lên để lấy hàng hoặc sửa chữa, lắp ráp các thiết bị ở trên cao như đèn điện, băng rôn… Do chiều cao nâng lớn nên tải trọng của xe nâng người khá thấp, chỉ từ 1000kg trở xuống..

Tên gọi tiếng Anh của các loại xe nâng khác

– Xe nâng mặt bàn: Table Truck hoặc Lift Table

– Xe gắp container: Reach stackers

– Xe nâng động cơ đốt trong: Internal combustion forklifts:

– Xe nâng thùng container rỗng: Empty container handlers

Với những thông tin được chia sẻ trong bài viết này, Vina-Forklift tin rằng bạn đã biết xe nâng tay, xe nâng điện, xe nâng người tiếng anh là gì rồi phải không nào. Từ giờ, bạn sẽ không còn gặp khó khăn trong việc nhận biết các loại xe nâng và tên tiếng Anh của chúng nữa.

Sau khi đã biết về từng loại xe, bạn nên tìm hiểu các bộ phận của chúng qua bài viết ” Tìm hiểu các bộ phận của xe nâng “. Điều này sẽ giúp bạn nắm rõ tên gọi và công dụng của từng bộ phận có trong thiết bị này.

Mẫu Hợp Đồng Đại Lý

– Căn cứ Nghị định……./CP ngày…….tháng……..năm……. của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật thương mại;

– Căn cứ……………..

– Xét nhu cầu hai bên.

Hôm nay ngày………tháng…………năm……….tại……………………..các bên trong hợp đồng gồm:

1. Bên A: …………………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………. Fax:………………………………………………………………………… Đại diện: Ông/Bà……………………………………………………………………

2. Bên B:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số:…………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………. Fax:…………………………………………………………………………

Đại diện: Ông/ Bà………………………………………………………………………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây: Điều 1: Điều khoản chung

Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm……………………………………………………………………………. mang nhãn hiệu: và theo đăng ký chất lượng số:……………………………………………….. do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì Điều 2: Phương thức giao nhận

Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…………………………………………………………………………………………………………………………………………… bằng thư, fax, điện tính.

– Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).

– Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.

– Thời gian giao hàng: ………………………………….

Điều 3: Phương thức thanh toán

– Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng ……… ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.

– Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là………………………………. bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.

– Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.

– Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn ……. tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá …… tháng.

– Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán. Điều 4: Giá cả

– Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán …….. do Bên A công bố thống nhất trong khu vực.

– Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là ……. ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.

– Tỷ lệ hoa hồng: ………………………. Điều 5: Bảo hành

Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A. Điều 6: Hỗ trợ

– Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.

– Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách.

– Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.

– Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.

– Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào. Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng

– Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………………… tháng…………. năm………… . Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là …………… ngày.

– Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là ………….. ngày.

– Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:

1. Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.

2. Bán phá giá so với Bên A quy định.

– Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại. Điều 9: Bồi thường thiệt hại

– Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:

1. Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.

2. Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.

Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.

– Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.

– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có. Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp

Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của pháp luật.

Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại …………………… Quyết định của ……………… là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí ………. sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau.